CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI SUY THẬN

Chia sẻ bài viết

Bệnh thận mạn tính & chế độ dinh dưỡng?

Bệnh thận mạn tính (Chronic Kidney Disease - CKD) là tình trạng thận mất dần các chức năng, một trong những chức năng quan trọng đó là chức năng lọc máu, bài tiết chất thải và cân bằng điện giải một cách không hồi phục, kéo dài trên 3 tháng. Bệnh tiến triển qua 5 giai đoạn, từ nhẹ (giai đoạn 1-2) đến nặng (giai đoạn 3-5). Khi mức lọc cầu thận còn dưới 15 ml/ph/1.73m2 da, người bệnh sẽ phải điều trị thay thế thận suy bằng phương pháp lọc máu, lọc màng bụng hoặc ghép thận. 

Nguyên nhân gây bệnh thận mạn tính phổ biến gồm:

  • Đái tháo đường type 2: là nguyên nhân hàng đầu gây CKD với tỷ lệ phát triển bệnh lên đến 30% – 50% trong tổng số trường hợp.
  • Tăng huyết áp: là nguyên nhân phổ biến thứ 2 gây bệnh thận mạn, chiếm đến 27,2% các trường hợp.
  • Đái tháo đường type 1: gây ra khoảng 3,9% trường hợp CKD.
  • Viêm cầu thận nguyên phát (8,2%).
  • Viêm ống thận kẽ mạn tính (3,6%).
  • Bệnh di truyền hoặc bệnh nang (3,1%).
  • Viêm cầu thận hoặc viêm mạch thứ phát (2,1%).
  • Rối loạn tế bào plasma hoặc khối u (2,1%).
  • Viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN) chiếm chưa đến 1%.

Triệu chứng thường mờ nhạt ở giai đoạn đầu như mệt mỏi, phù chân/tay, tiểu đêm, chán ăn… nên nhiều người phát hiện bệnh khi bệnh đã ở giai đoạn muộn. 

Lý do cần chú trọng dinh dưỡng cho nhóm người mắc thận mạn tính bao gồm: 

  • Khi chức năng thận giảm, thận sẽ không thể lọc máu để đào thải các độc tố  và sản phẩm chuyển hóa của cơ thể, nước, kali, phospho… từ thức ăn, dễ gây phù, các biến chứng tim mạch, rối loạn điện giải. 
  • Chế độ ăn kiểm soát được các chất này sẽ giúp giảm gánh nặng cho thận, làm chậm tiến triển bệnh và kéo dài thời gian dẫn đến phải điều trị thay thế thận. 

Dinh dưỡng là yếu tố then chốt giúp kiểm soát tiến triển bệnh và nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhân. Một chế độ ăn khoa học sẽ mang lại 4 lợi ích quan trọng: 

  • Giảm nguy cơ suy dinh dưỡng do kiêng khem quá mức. 
  • Cân bằng rối loạn chuyển hóa, bảo tồn chức năng thận còn lại. 
  • Làm chậm tiến triển bệnh, trì hoãn thời điểm phải lọc máu. 
  • Cải thiện triệu chứng như buồn nôn, mệt mỏi, giúp người bệnh sống tích cực hơn. 

Nguyên tắc dinh dưỡng cho người mắc bệnh thận mạn tính?

1. Đủ năng lượng: 35-45 kcal/kg/ngày để chống suy dinh dưỡng. Do bệnh nhân thường chán ăn, nên ưu tiên thực phẩm giàu năng lượng nhưng ít đạm như khoai lang, miến dong. 

2. Giảm đạm: Chỉ 0.8g protein/kg/ngày, ưu tiên đạm chất lượng cao từ trứng, sữa, cá. 

3. Hạn chế muối: Dưới 2g natri/ngày, tránh đồ hộp, thức ăn mặn để giảm phù và huyết áp cao. 

4. Kiểm soát kali: Tránh rau xanh đậm, trái cây khô, đậu đỗ… vì thận suy không lọc được kali dư, dễ gây loạn nhịp tim. 

5. Giảm phospho: Hạn chế thịt đỏ, lòng đỏ trứng, hạt sen khô… để phòng ngừa loãng xương. 

6. Cân bằng nước: Tùy vào giai đoạn bệnh, mức độ phù và lượng nước tiểu, người bệnh nên uống nước hợp lý. Nhu cầu nước trung bình trong ngày đối với bệnh nhân suy thận là bằng tổng lượng nước tiểu, lượng dịch trong cơ thể mất đi (do nôn, ói, ...) và khoảng 300 - 500ml. 

Nên ăn: 

  • Chất bột ít đạm: Khoai lang, miến dong, gạo trắng. 
  • Đạm chất lượng cao: Trứng, sữa ít béo, cá, thịt gia cầm. 
  • Rau quả ít kali: Bắp cải, súp lơ, táo, lê. 

Cần tránh: 

  • Thực phẩm giàu kali: Chuối, bơ, rau muống, cà chua. 
  • Đồ ăn mặn: Dưa muối, mì ăn liền, nước mắm. 
  • Thức ăn nhiều phospho: Nội tạng, tôm khô, sữa đặc. 
  • Chất béo xấu: Mỡ động vật, đồ chiên rán. 

 

Bài viết liên quan

Gọi miễn phí
Gọi miễn phí