Thông Tin sản phẩm
Chỉ định:Tăng HA vô căn.Liều lượng - Cách dùngNgười lớn: 40 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên 80 mg x 1 lần/ngày. Dùng đơn liệu pháp hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Không cần chỉnh liều ở người lớn tuổi hoặc khi suy thận. Suy gan nhẹ & vừa: tối đa 40 mg/ngày.Chống chỉ định:Quá mẫn với thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai 3 tháng giữa & 3 tháng cuối & khi cho con bú. Tắc mật. Suy gan nặng.Tương tác thuốc:Theo dõi nồng độ digoxin khi dùng chung.Tác dụng phụ:Tần xuất tác dụng phụ được báo cáo với telmisartan (41.4%) cũng tương đương với giả dược (43.9%) trong thử nghiệm có đối chứng với giả dược. Không có mối quan hệ giữa tác dụng không mong muốn với liều lượng, giới, tuổi hoặc chủng tộc của các bệnh nhân.Các tác dụng phụ được nêu ra dưới đây được tích luỹ từ tất cả các thử nghiệm lâm sàng bao gồm 5788 bệnh nhân cao huyết áp được điều trị với telmisartan.Sự nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp trên.Rối loạn tâm thần:Lo lắng, bồn chồn.Rối loạn mắt:Rối loạn thị lực.Rối loạn mê đạo tai và tai:Chóng mặt.Rối loạn dạ dày ruột non:Ðau bụng, ỉa chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, rối loạn tiêu hoá dạ dày.Rối loạn da và mô dưới da:Chàm, tăng tiết mồ hôi.Rối loạn xương, mô liên kết, hệ cơ xương:Ðau khớp, đau lưng, chuột rút chân, đau chân, đau cơ, những triệu chứng giống viêm gân.Rối loạn chung và những tình trạng tại đường dùng:Ðau ngực, những triệu chứng giống cúm.Ngoài ra, từ khi telmisartan được giới thiệu trên thị trường những trường hợp như ban đỏ, ngứa, ngất, mất ngủ, trầm cảm, nôn, huyết áp thấp, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, khó thở, chứng tăng bạch cầu ưa kiềm, giảm tiểu cầu, yếu và kém hiệu suất được báo cáo rất hiếm xảy ra.Cũng như các thuốc kháng thụ thể angiotensin II khác, một số trường hợp cá biệt phù, mề đay và những triệu chứng liên quan khác cũng đã được báo cáo.Kết quả xét nghiệm:Hiếm gặp, sự giảm huyết cầu tố hoặc tăng axit uric gặp nhiều hơn khi điều trị với telmisartan so với với giả dược. Tăng