Thông Tin sản phẩm
Chỉ định:TÁC DỤNG:- Xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolines, thuốc tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch, dẫn đến làm giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi tại vùng nhầy mũi và các vùng lân cận hầu họng.- Tác dụng xuất hiện nhanh trong vài phút sau khi nhỏ và kéo dài nhiều giờ. Thuốc dung nạp tốt và không gây tổn thương chức năng của biểu mô có lông ngay cả ở những bệnh nhân có màng nhày nhạy cảm.ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:- Xylometazolin hydroclorid được hấp thu nhanh, tác dụng sau 5-10 phút kể từ khi dùng và kéo dài đến khoảng 10 giờ. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương rất thấp, chưa thể xác định bằng các phương pháp thông thường.CHỈ ĐỊNH:- Ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, cảm cúm.Liều lượng - Cách dùng- Trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi: Dùng theo chỉ định của bác sỹ.- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Ngày nhỏ 1-2 lần, mỗi lần nhỏ 1-2 giọt.- Thời gian sử dụng không quá 7 ngày.QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ: - Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn- Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.Chống chỉ định:- Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. - Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác. - Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.Tương tác thuốc:Khi sử dụng thuốc, các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng/4 vòng.Tác dụng phụ:- Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazoline ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có têể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp. - Thường gặp, ADR>1/100: Kích ứng tại chỗ. - Ít gặp,1/1000 - Hiếm gặp, ADR<1/1000:Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp. - Hướng dẫn xử lý ADR: Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.Chú ý đề phòng:- Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp. - Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn. - Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI: - Không nên dùng cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú.