Hầu Tê Hoàn - Hộp 15 viên hoàn

Danh mục: Thuốc ho, cảm lạnh

Giá bán: Liên hệ
  • Tình trạng: Còn hàng
Số lượng:
- +
Chia sẻ sản phẩm:

Tư vấn tận tâm

Đội ngũ Dược sỹ chuyên môn cao luôn sẵn sàng tư vấn. Hãy đến Chi nhánh gần nhất hoặc gọi 024.6261.0246 hoặc Chat với chúng tôi!

Dịch vụ giao vận

Hải Phương Pharmacy cung cấp dịch vụ giao vận tận tay với các hình thức thanh toán phong phú. Chi tiết tại Chính sách giao hàng công bố.

Bảo vệ khách hàng

Thông tin đơn thuốc được lưu trữ trực tuyến Chỉ phân phối thuốc có nguồn gốc rõ ràng, được phân phối chính hãng Điều kiện bảo quản phù hợp yêu cầu của Nhà sản xuất

Đổi trả trong 72 giờ

Hải Phương Pharmacy nhận đổi trả theo Chính sách đổi trả công bố

Thông Tin sản phẩm

Nhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Đóng gói:Hộp 15 hộp x 6g hoàn cứng
Thành phần:
Tiền hồ, bách bộ, kha tử, phèn phi, cát cánh, cam thảo, bối mẫu, ngưu hoàng, ô mai, huyền sâm, xạ can..
SĐK:V262-H12-10
Nhà sản xuất: Cơ sở sản xuất thuốc Y học Cổ truyền Thể Thao - VIỆT NAM Estore>
 
Thông tin thành phần Cát cánh
Mô tả:

Cây thuốc Cát cánh là cây thảo sống lâu năm, thân cao 0,60-0,90m. Rễ củ nạc, màu vàng nhạt. Lá gần như không có cuống. Lá phía dưới hoặc mọc đối hoặc mọc vòng 3-4 lá. Phiến lá hình trứng, mép có răng cưa to. Lá phía trên nhỏ, có khi mọc cách. Hoa mọc đơn độc hay thành bông thưa. Dài màu lục, hình chuông rộng, mép có 5 thùy. Tràng hình chuông màu xanh tím hay trắng. Quả hình trứng ngược. Có hoa từ tháng 5-8. Quả tháng 7-9.

Địa lý: Cát cánh mọc hoang và được trồng nhiều nơi ở Trung Quốc, đang được nhập vào trong nước ta. Củ to, dài chắc màu trắng ngà.

Thu hái, sơ chế: Vào mùa thu đông hoặc mùa xuân. Đào lấy rễ, cắt bỏ đầu rễ và rễ con, rửa sạch, để ráo nước hoặc ủ khoảng 12 giờ, thái lát mỏng phơi hay sấy khô.

Bộ phận dùng làm thuốc: Rễ củ phơi hoặc sấy khô (Radix Platicodi).

Cây thuốc Cát cánh

Thu hái, sơ chế: Vào mùa thu đông hoặc mùa xuân. Đào lấy rễ, cắt bỏ đầu rễ và rễ con, rửa sạch, để ráo nước hoặc ủ khoảng 12 giờ, thái lát mỏng phơi hay sấy khô.

Bộ phận dùng làm thuốc: Rễ củ phơi hoặc sấy khô (Radix Platicodi).

Mô tả dược liệu:

Dược liệu Cát cánh là rễ Cát cánh khô hình gần như hình thoi, hơi cong, dài khoảng 6cm-19cm, đầu trên thô khoảng 12-22mm, bên ngoài gần màu trắng, hoặc màu vàng nhạt, có vết nhăn dọc sâu cong thắt, phần lồi ra hơi bóng mượt, phần trên hơi phình to, đầu trước cuống nhỏ dài, dài hơn 32mm, có đốt và vết mầm không hoàn chỉnh, thùy phân nhánh ở đỉnh, có vết thân, dễ bẻ gẫy, mặt cắt gần màu trắng hoặc màu vàng trắng. Từ giữa tâm có vân phóng xạ tỏa ra (Dược Tài Học).

Bào chế:

+ Dùng Cát cánh nên bỏ đầu cuống, gĩa chung với Bách hợp sống, gĩa nát như tương, ngâm nước 1 đêm xong sao khô (Lôi Công Bào Chích Luận).

+ Dùng Cát cánh cạo vỏ ngoài, tẩm nước gạo 1 đêm, xắt lát sao qua (Bản Thảo Cương Mục).

+ Hiện nay dùng củ đào về cắt bỏ thân mềm rửa sạch ủ một đêm, hôm sau sắc lát mỏng phơi khô dùng sống, có khi tẩm mật sao qua (Tùy theo đơn). Khi dùng làm hoàn tán thì nên xắt lát, sao qua rồi tán bột mịn (Trung Dược Đại Từ Điển).

Bảo quản: Dễ mốc mọt nên để nơi khô ráo.
Tác dụng :
Tính vị: Vị hơi ngọt, sau đắng, tính bình.

Tác dụng của cát cánh:

Thông khí ở phổi, tiêu đờm, làm cho mủ độc vỡ ra ngoài. Người ta đã chứng minh được rằng các saponin của Cát cánh có tác dụng tiêu đờm, phá huyết làm tan máu. Rễ Cát cánh có tác dụng như giảm đau, làm trấn tĩnh, hạ nhiệt, giảm ho và khử đờm. Đồng thời, nó có tác dụng làm dãn các mạch máu nhỏ, làm hạ đường huyết, chống loét và chống viêm.

Chỉ định :
+ Trị tắc tiếng, khàn tiếng do họng sưng đau, ho nhiều đàm do ngoại cảm, phế ung;

+ Trị ho do phong tà ở Phế, phế ung, nôn ra mủ máu, họng đau, ngực đau, sườn đau;
Liều lượng - cách dùng:
Ngày uống 2-3 viên hoàn

Bài thuốc:

- Ngoại cảm, ho mất tiếng: Cát cánh, Bạc hà, Mộc thông, Bươm bướm, Chiêu liêu, mỗi vị bằng nhau, 6g sắc uống (Bách gia trân tàng).

- Ho nhổ ra mủ và nước rãi hôi thối, lồng ngực căng tức: Cát cánh, Cam thảo, Chỉ xác, mỗi vị 4-6g sắc uống.

- Chữa ho, tiêu đờm: Cát cánh 4 g, Cam thảo 8g, nước 250ml, sắc còn 150ml, chia làm ba lần uống trong ngày.

- Cam răng, miệng hôi: Cát cánh, Hồi hương, mỗi vị 4g tán bột nhỏ, bôi.

- Bệnh ngoài da: Cát cánh 6g, Cam thảo 4g, Gừng 2g, Táo ta (quả) 5g, nước 600ml, sắc còn 300ml, chia 3 lần uống trong ngày.
Chống chỉ định :
Âm hư ho lâu ngày và có khuynh hướng ho ra máu đều không nên dùng. Âm hư hỏa nghịch không có phong hàn ở phế cấm dùng. Ghét bạch cập, Long đờm thảo, Kỵ thịt heo. Trần bì làm sứ càng tốt.
Gọi miễn phí
Gọi miễn phí