Fertinic

Danh mục: Thực phẩm chức năng

Giá bán: Liên hệ
  • Tình trạng: Còn hàng
Số lượng:
- +
Chia sẻ sản phẩm:

Tư vấn tận tâm

Đội ngũ Dược sỹ chuyên môn cao luôn sẵn sàng tư vấn. Hãy đến Chi nhánh gần nhất hoặc gọi 024.6261.0246 hoặc Chat với chúng tôi!

Dịch vụ giao vận

Hải Phương Pharmacy cung cấp dịch vụ giao vận tận tay với các hình thức thanh toán phong phú. Chi tiết tại Chính sách giao hàng công bố.

Bảo vệ khách hàng

Thông tin đơn thuốc được lưu trữ trực tuyến Chỉ phân phối thuốc có nguồn gốc rõ ràng, được phân phối chính hãng Điều kiện bảo quản phù hợp yêu cầu của Nhà sản xuất

Đổi trả trong 72 giờ

Hải Phương Pharmacy nhận đổi trả theo Chính sách đổi trả công bố

Thông Tin sản phẩm

Tác dụng :Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.Chỉ định :Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.Liều lượng - cách dùng:Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):Dùng 256 mg sắt sulfat.Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.Liều dùng sắt cho trẻ emLiều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.Tác dụng phụTáo bón;Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;Tiêu chảy;Chán ăn;Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dà
Gọi miễn phí
Gọi miễn phí