Dropstar (levofloxacin) L*10ml (Lọ)
Danh mục: Thuốc Mắt/Mũi/Tai
- Tình trạng: Còn hàng
Tư vấn tận tâm
Đội ngũ Dược sỹ chuyên môn cao luôn sẵn sàng tư vấn. Hãy đến Chi nhánh gần nhất hoặc gọi 024.6261.0246 hoặc Chat với chúng tôi!
Dịch vụ giao vận
Hải Phương Pharmacy cung cấp dịch vụ giao vận tận tay với các hình thức thanh toán phong phú. Chi tiết tại Chính sách giao hàng công bố.
Bảo vệ khách hàng
Thông tin đơn thuốc được lưu trữ trực tuyến Chỉ phân phối thuốc có nguồn gốc rõ ràng, được phân phối chính hãng Điều kiện bảo quản phù hợp yêu cầu của Nhà sản xuất
Đổi trả trong 72 giờ
Hải Phương Pharmacy nhận đổi trả theo Chính sách đổi trả công bố
Thông Tin sản phẩm
Thành phần:Hoạt chất: Levofloxacin hemihydrat tương đương 5mg levofloxacinTá dược: Natri clorid, acid hydroclorid, natri hydroxid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1mlĐặc tính dược lực học:Levofloxacin là 1 fluoroquinolon kháng khuẩn tổng hợp, ức chế tổng hợp AND của vi khuẩn bằng tác động lên phức hợp gyrase và topoiso-merase IV AND, levofloxacin có tính diệt khuẩn cao trong các nghiên cứu in-vitroPhổ tác dụng bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm như: tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, kể cả phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, Haemophilus influenzae, vi khuẩn Gram âm không lên men và các vi khuẩn không điển hình.Thường không có đề kháng chéo giữa Levofloxacin và các loại thuốc kháng khuẩn khác. Nhiễm khuẩn bệnh viện do Pseudomonas aeruginosa cần dùng liệu pháp phối hợp.Dược động học:Nồng độ Levofloxacin trong huyết tương 1 giờ sau dùng liều đầu tiên trong khoảng từ 0,86 ng/ml trong ngày đầu tiên đến 2,05 ng/ml/ngày thứ 15. Nồng độ Levofloxacin cực đại là 2,25 ng/ml được đo ở ngày thứ 4 sau 2 ngày dùng liều cách nhau 2 giờ trong toàn bộ 8 liều/ngày. Nồng độ Levofloxacin cực đại từ 0,94 ng/ml/ngày thứ 1 đến 2,15 ng/ml/ngày thứ 15 thấp hơn 1000 lần những báo cáo sau khi dùng liều Levofloxacin đường toàn thân.Nồng độ Levofloxacin trong nước mắt đo được ở 30 người tình nguyện trưởng thành, khỏe mạnh trong những thời điểm khác nhau là từ 34,9 đến 221,1 µg/ml trong suốt 60 phút sau dùng liều đơn.Chỉ định:Chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: viêm bờ mi, lẹo, viêm túi lệ, viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc, loét giác mạc gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin:Chống chỉ định:Quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc thuốc nhóm quinolonThận trọng:Dung dịch dropstar không nên tiêm dưới kết mạc hoặc không nên đưa trực tiếp vào tiền phòng mắtNếu mắt nhiễm khuẩn không có tiến triển trong vài ngày hoặc trở lên xấu hơn hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng tiếpLevofloxacin có thể làm cho mắt nhạy cảm hơn với ánh sáng thông thường, nên đeo kính râm và tránh ánh sáng trực tiếp có thể làm giảm sự khó chịu khi dùngKhông chạm vào chóp ống, nên nhỏ trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốcTác dụng phụ:Những tác dụng phụ thường xuyên xảy ra là: Giảm tầm nhìn tạm thời, sốt, cảm giác có dị vật ở mắt, nhức đầu, nóng mắt thoáng qua, đau hoặc khó chịu ở mắt, viêm họng, sợ ánh sáng. Những tác dụng phụ này xuất hiện trong khoảng 1 – 3% bệnh nhân sử dụng thuốcNhững tác dụng phụ ít gặp hơn: dị ứng, phù nề mi mắt, khô mắt, ngứa mắt chiếm 1% bệnh nhânThông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốcTương tác thuốc:Chưa có nghiên cứu chính xác về tương tác của Levofloxacin dưới dạng thuốc nhỏ mắt với các thuốc khác. Tuy nhiên khi dùng 1 số quinolon theo đường toàn thân gây tăng nồng độ theophyllin huyết tương can thiệp vào chuyển hóa caffein tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống warfarin và dẫn xuất của nó, có liên quan đến sự tăng cao tạm thời trong huyết tương của creatinin ở bệnh nhân uống cyclosporin khi dùng đồng thời.Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:Chưa có các nghiên cứu an toàn khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Levofloxacin cho phụ nữ có thai. Do đó cần thận trọng khi sử dụng Levofloxacin cho đối tượng này.Do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ do đó cần thận trọng khi sử dụng Levofloxacin cho phụ nữ cho con búẢnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc gây giảm tầm nhìn tạm thời và các tác dụng phụ khác có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy do đó nên cẩn thận khi sử dụng hoặc không nên dùng khi đang làm các công việc này.Quá liều: Chưa có dữ liệu cụ thểLiều lượng và cách dùng:Ngày 1 và 2: nhỏ 1-2 giọt/lần vào mắt cách 2 giờ, ngày 8 lầnTừ ngày 3 đến 7: nhỏ 1 – 2 giọt/lần cách nhau 4 giờ, ngày 4 lầnThuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sĩBảo quản: Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ CHạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất, 30 ngày sau khi mở nắp