Thông Tin sản phẩm
Thành phần:Diphenhydramin hydroclorid 10 mg/1mlChỉ định:Tác dụng:Diphenhydramin có tác dụng kháng Histamin H1, có tác dụng an thần chống nôn và chống co thắtChỉ định:Các bệnh do dị ứng.Sử dụng trong choáng phản vệ với vai trò hỗ trợ adrenalin và các thuốc chống choáng phản vệ khác.Liều lượng - Cách dùngThuốc tiêm:Tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch, theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.Liều thông thường :Người lớn: 10-50 mg /ngày.Tối đa: 400mg/24 giờ.Trẻ em: 5mg/kg/24giời.Tối đa: 300mg/24giờ.Thuốc uống:Cách dùng: Có thể uống diphenhydramin cùng với thức ăn, nước hoặc sữa để làm giảm kích thích dạ dày. Khi tiêm bắp cần tiêm sâu. Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm, người bệnh ở tư thế nằm. Khi dùng diphenhydramin để dự phòng say tàu xe, cần phải uống ít nhất 30 phút, và tốt hơn là 1 - 2 giờ, trước khi đi tàu xe.Liều uống: Liều uống thường dùng cho người lớn và thiếu niên: Kháng histamin: Mỗi lần uống 25 - 50 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần.Chống loạn vận động: Ðể trị bệnh Parkinson và hội chứng Parkinson sau viêm não, mỗi lần uống 25 mg, 3 lần mỗi ngày khi bắt đầu điều trị, sau đó tăng dần liều tới 50 mg, 4 lần mỗi ngày.Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Mỗi lần uống 25 - 50 mg, 4 - 6 giờ một lần.An thần, gây ngủ: Mỗi lần uống 50 mg, 20 - 30 phút trước khi đi ngủ.Trị ho: Mỗi lần uống 25 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần (dạng siro).Giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: Tối đa 300 mg mỗi ngày.Liều uống thường dùng cho trẻ em:Kháng histamin: Trẻ em dưới 6 tuổi, mỗi lần uống 6,25 - 12,5 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần. Trẻ em 6 - 12 tuổi, uống 12,5 - 25 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần, không uống quá 150 mg mỗi ngày.Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Mỗi lần uống 1 - 1,5 mg/kg thể trọng, cứ 4 - 6 giờ một lần, không uống quá 300 mg mỗi ngày.Chống chỉ định:Glaucom góc đóng. Rối loạn niệu đạo - tiền liệt tuyến. Trẻ em dưới 2 tuổi.Tác dụng phụ:Thuốc gây buồn ngủ. Khô miệng -Táo bón.Có thể gây đau đầu, đánh trống ngực, hoa mắt.Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụngChú ý đề phòng:Tránh dùng cho